Nhựa TPE là gì ? Những ứng dụng của nhựa TPE trong cuộc sống

February 19, 2021
Kiến thức tổng hợp

Ngành công nghiệp sản xuất nhựa là một trong những ngành công nghiệp phát triển nhất hiện nay. Các nguyên liệu để tạo ra sản phẩm của ngành công nghiệp này cũng vô cùng đa dạng với nhiều chủng loại cũng như đặc tính khác nhau và nhựa TPE chính là một trong những loại nhựa được sử dụng rộng rãi hiện nay. Vậy nhựa TPE là gì? Nó có những ưu điểm hay đặc tính nào mà lại được ưa chuộng đến vậy ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé. 

Nhựa TPE là gì ?

Nhựa TPE ( hay gọi là Thermoplastic Elastome ) là một loại nhựa dẻo có tính đàn hồi và chịu nhiệt rất tốt ( -50 - 120 độ C ), có tính ứng dụng cao và độ an toàn đảm bảo vì trong thành phần của nó không có bất kỳ chất độc hại nào.

Nhựa TPE là một loại nhựa khá đặc biệt, nó vừa có tính cứng của nhựa lại có tính dẻo dai, đàn hồi của cao su vậy nên các sản phẩm được tạo ra từ loại nhựa này có độ dẻo dai, đàn hồi và chống trơn trượt rất tốt.

Nhựa TPE là gì
Nhựa TPE

Độ cứng của các sản phẩm từ nhựa TPE có thể điều chỉnh qua sự liên kết và pha trộn với các loại nhựa thông dụng khác như: PP, PS, ABS, PC ….

Quá trình gia công sản xuất các sản phẩm từ nhựa TPE không cần lưu hóa ( không trải qua phản ứng hóa học) mà lại có khả năng lên màu cực kì đẹp.

Phân loại nhựa TPE

Căn cứ vào thành phần cũng như tính chất có thể chia nhựa TPE thành 5 loại như sau:

Phân loại nhựa TPE
Phân loại nhựa TPE
  • Nhựa TPE (TPS - Thermoplastic styrene hoặc TPR – Thermoplastic Rubber): có tính dẻo dai và độ đàn hồi tốt nên nó thường được gọi là vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo hoặc là cao su nhiệt dẻo
  • Nhựa TPV (Thermoplastic Vulcanizate):  đây là loại vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo có chứa Polyolefins (sản phẩm của EPDM và PP sau quá trình phản ứng hóa học). Loại vật liệu này có thể thay thế cho nhựa PVC. Nó có thể chịu nhiệt cực kì tốt lên tới 135 độ C. Bên cạnh khả năng chịu nhiệt tốt thì nó còn có khả năng kháng kiềm và axit, chịu được độ lạnh tới -30 độ C. Đặc biệt hơn là loại nhựa này có độ bền kéo và tính bật nẩy rất tốt.
  • Nhựa TPU (Thermoplastic Polyurethane): loại nhựa này được gọi là nhựa polyurethane nhiệt dẻo, nó cũng là một sự lựa chọn tốt có thể thay thế cho nhựa PVC. Nó có đặc tính bền xé rách với độ giãn dài tốt. Loại nhựa này có khả năng chịu lạnh ở -35 độ C  và nhiệt độ nóng lên tới 120 độ C. Tuy nhiên, nếu đem so sánh với TPV thì TPU có khả năng chịu nhiệt và chịu nén kém hơn. Chính vì vậy sau khi định hình thì các sản phẩm làm từ loại nhựa này có bề ngoài dễ bị vàng nên nó sẽ đòi hỏi cao hơn kỹ thuật trong gia công, dẫn đến giá thành cũng cao hơn các sản phẩm làm từ TPV.
  • Nhựa TPEE (Thermoplastic Polyether Ester Elastomer): đây là vật liệu polyester nhiệt dẻo vì nó sở hữu tính đàn hồi của cao su và bên cạnh đó nó còn sở hữu cả độ cứng và độ mềm mại nên có độ bền khá tốt. Khả năng chịu nhiệt của nhựa TPEE cũng rất tốt ở cả nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao, ở nhiệt độ thấp nó có thể chịu nhiệt tới -70 độ C và 200 độ C ở nhiệt độ cao. Chính vì sở hữu nhiều đặc tính tốt như vậy nên giá thành của các sản phẩm làm từ loại nhựa này thường cao hơn so với các sản phẩm được làm từ các chất liệu khác.
  • Nhựa TPO (Thermoplastic olefin): loại nhựa này được gọi là vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo olefin

Các tính chất tiêu biểu của nhựa TPE là gì?

Nhựa TPE sở hữu các tính chất tốt về vật lý, hóa học và cơ học. Cụ thể các tính chất như sau:

Tính chất vật lý

  • Nhựa TPE rất dễ lên màu, có tính ổn định cao.
  • Phạm vi độ cứng khá dài trong khoảng SHORE 0 A – SHORE 70 D.
  • Có khả năng cách điện tốt và chịu được khí hậu khắc nghiệt.

Tính chất hóa học

  • Nhựa TPE không chứa các thành phần gây độc hại hay gây kích ứng. Đặc biệt trong quá trình sản xuất cũng luôn rất thân thiện với môi trường, không gây ô nhiễm
  • Loại nhựa này còn có khả năng chịu được một số hóa chất thông thường 

Tính cơ học ổn định

  • Thường được sử dụng để gia công với máy ép phun/nén/thổi định hình.
  • Quá trình gia công đơn giản, thời gian ngắn nhưng đem lại hiệu suất cao.
  • Chịu được độ kéo dãn và độ nén tốt
  • Có thể được trộn lẫn với các loại cao su thông thường để tạo thành dòng hợp kim đặc thù

Tính chất về nhiệt độ

  • Có khả năng chịu nhiệt độ thấp lên tới -70゚C
  • Nhựa TPE sẽ bị biến dạng ở mức nhiệt độ khoảng 70゚C – 80゚C.

Đặc tính nổi bật của nhựa TPE là gì?

Nếu đem so sánh với các vật liệu khác trên thị trường thì nhựa TPE có các đặc điểm nổi bật như sau:

  • Loại nhựa này có tính đàn hồi nhiệt dẻo, nó sở hữu cả tính chất của cao su và nhựa gia công. Tính đàn hồi của hạt nhựa TPE cực tốt, dẻo hơn hạt cao su nên nhờ đó mà nó có tính bật nẩy cao
  • Hạt nhựa TPE rất thân thiện với môi trường, không có các chất độc hại trong thành phần nên không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người sử dụng
  • Đặc tính nổi bật nhất của loại nhựa TPE này chính là có khả năng tái sử dụng cực kì tốt. Chính vì có thể tái chế nên giá thành của các sản phẩm có thể được giảm xuống
  • Có khả năng kết hợp với nhiều loại nhựa khác nhau như: PP, PE, PC, PS…
Đặc tính nổi bật của nhựa TPE
Hạt nhựa TPE

Ứng dụng của nhựa TPE trong cuộc sống

Nhựa TPE có thể dùng làm rất nhiều đồ dùng có ích phục vụ cho cuộc sống hằng ngày của chúng ta , ví dụ như:

  • Đồ gia dụng: rao cạo dâu, bàn chải đánh răng, mút chống trơn, nướu cho trẻ sơ sinh, lược chải tóc …
Ứng dụng của nhựa TPE trong cuộc sống
  • Dụng cụ nhà bếp: lưỡi dao cạo kính, chậu rửa hay bình giữ nhiệt …
  • Đồ chơi: đồ xếp hình, miếng dán kính …
  • Đồ thể theo: kính bơi, dây tập gym, đệm yoga, các loại tay cầm vợt …
Ứng dụng của nhựa TPE trong cuộc sống
Đệm yoga
  • Đồ dùng văn phòng: nắp bút, con dấu, cục tẩy ....
  • Đồ dùng cho đồ công nghệ: ốp điện thoại, vỏ tai nghe, miếng phủ bàn máy tính, lót chuột máy tính …
  • Đồ dùng công nghiệp ô tô: miếng chụp đèn, đệm đèn, viền gương, các linh kiện trên xe hơi khác ...

 

 

 



Related Posts

Đăng Ký Nhận Thông Tin

Thank you! Your submission has been received!

Oops! Something went wrong while submitting the form